Futures

Hướng dẫn cho người mới trên Bitget — Futures là gì?

2024-04-08 12:0031146

Hướng dẫn cho người mới trên Bitget — Futures là gì? image 0

Tng quan

- Giao dịch futures là một sản phẩm có rủi ro cao và lợi nhuận cao, cho phép bạn tận dụng lợi nhuận lớn hơn với số ít vốn hơn, nhưng có khả năng thua lỗ lớn hơn. Hiểu được khả năng chấp nhận rủi ro của bạn trước khi bắt đầu giao dịch sẽ giúp bạn sử dụng tốt hơn các sản phẩm futures.

- Bài viết này giúp người dùng mới hiểu rõ hơn về các sản phẩm futures của Bitget cũng như rủi ro và lợi ích tiềm ẩn của chúng, đồng thời nắm được các thuật ngữ và khái niệm có liên quan.

- Bài viết được chia thành các phần: Giao dch futures là gì, Các loi giao dch futures, Giao dch futures hot đng như thế nào, Ưu đim và nhưc đim ca giao dch futures và thut ng v giao dch futures. Nếu bạn đã biết tất cả những điều này, hãy truy cập Cách thực hiện giao dịch futures đầu tiên để bắt đầu hành trình futures của bạn.

Giao dch futures là gì?

Giao dịch futures là một loại phái sinh tài chính, không giống như giao dịch spot, cho phép nhà đầu tư kiếm lợi nhuận lớn bằng cách bán khống hoặc sử dụng đòn bẩy. Bitget Futures cung cấp cho các nhà đầu tư 200+ cặp giao dịch ký quỹ với đòn bẩy lên tới 125 lần. Ví dụ: khi một nhà đầu tư tin rằng giá của một tài sản sắp tăng hoặc giảm, họ có thể mua hoặc bán futures để tận dụng biến động giá của tài sản đó. Quan trọng hơn, bất kể nhà đầu tư nắm giữ vị thế nào, họ có thể sử dụng đòn bẩy để tăng lợi nhuận.

Các loi giao dch futures

Có 2 loại giao dịch futures chính trong không gian tiền điện tử: USDT-M/USDC-M Futures và Coin-M Futures. Bitget cung cp USDT-M/USDC-M Futures , Coin-M Futures Delivery Futures . USDT-M/USDC-M Futures, còn được gọi là futures thường, là futures được thanh toán bằng stablecoin như USDT và USDC. Ví dụ về loại futures này bao gồm BTCUSDT và ETHUSDC (lưu ý rằng coin định giá là stablecoin). Mặt khác, futures Coin-M, còn được gọi là futures ngược, là futures được thanh toán bằng tiền điện tử, chẳng hạn như BTCUSD và ETHUSD. Một điểm cần lưu ý là USDT-M/USDC-M Futures cũng có thể được gọi là futures vĩnh cửu USDT-M/USDC-M và như tên gọi, loại futures này có thể được nắm giữ vĩnh viễn. Coin-M Futures được chia thành futures vĩnh cửu Coin-M và futures kỳ hạn Coin-M, trong đó futures kỳ hạn có thời gian hết hạn. Nhà đầu tư nên phân biệt rõ ràng loại futures mà họ đang giao dịch.

Nhiều thuật ngữ trong số này có thể gây nhầm lẫn cho người mới, nhưng giao dịch futures rất đơn giản - bạn chỉ cần nhớ tài sn cơ s, đơn v tin t thanh toán và ngày hết hn. Điều này áp dụng cho tất cả các futures, dù là futures vĩnh cửu, futures kỳ hạn, futures thường hay futures ngược. Lấy Bitget Futures làm ví dụ:

Đim khác bit

USDT-M/USDC-M Futures (futures thưng)

Coin-M Futures Perpetual Futures (futures ngưc)

Coin-M Futures Delivery Futures (futures ngưc)

Coin đnh giá

Thường là stablecoin như USDT và USDC

Thường là Bitcoin hoặc các loại tiền điện tử khác

Thường là Bitcoin hoặc các loại tiền điện tử khác

Giá tr danh nghĩa

Tiền fiat

Tiền điện tử

Tiền điện tử

Ngày hết hn

Không

Không

Ngưi dùng phù hp

Người mới

Người mới

Chuyên gia

Giao dch futures hot đng như thế nào

Cơ chế đằng sau giao dịch futures khá đơn giản – nó cho phép các nhà đầu tư vay fiat hoặc tiền điện tử để giao dịch ở một mức giá cụ thể tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Gi s rng Nhà đu tư A có 10,000 USDT trong tài khon (tin gc) và Nhà đu tư A tin rng Bitcoin sp tăng t mc giá $50,000. Nhà đu tư A vay 90,000 USDT t Bitget và sau đó s dng 100,000 USDT đ mua 2 hp đng futures Bitcoin. Nếu giá Bitcoin tăng lên $60,000 vào hôm sau, thì Nhà đu tư A có th tiếp tc gi v thế hoc bán/đóng c 2 hp đng futures. Sau khi bán/đóng v thế, Nhà đu tư A có 120,000 USDT trong tài khon. Sau khi tr li 90,000 USDT cho Bitget, Nhà đu tư A còn li 30,000 USDT trong tài khon. Sau khi tr đi s tin gc 10,000 USDT, li nhun ca nhà đu tư A là 20,000 USDT.

Có một vài điểm cần lưu ý ở đây:

1. Nhà đầu tư A có thể điều chỉnh số tiền vay (đòn bẩy) theo khả năng chấp nhận rủi ro của mình.

2. Nhà đầu tư A có thể dễ dàng mua/long hoặc bán/short.

3. Sau khi kiếm được lợi nhuận, Nhà đầu tư A có thể chọn tiếp tục nắm giữ, thêm vốn vào vị thế, đóng vị thế hoặc bán một phần vị thế.

4. Nếu giá Bitcoin giảm sau khi Nhà đầu tư A mở vị thế, thì Nhà đầu tư A có thể cần bổ sung tiền vào tài khoản để ngăn việc thanh lý.

Trên thực tế, giao dịch futures là việc sàn giao dịch cho nhà đầu tư vay tiền để khuếch đại lợi nhuận cũng như rủi ro thua lỗ. Đòn bẩy là tính năng chính của giao dịch futures vì nó cho phép nhà đầu tư khuếch đại lợi nhuận mà không phải đầu tư 100% giá trị của vị thế làm tiền gốc.

Ưu đim và nhưc đim ca giao dch futures

Vì đòn bẩy là tính năng chính của giao dịch futures, nên ưu điểm và nhược điểm của nó khá rõ ràng. Nói một cách đơn giản, nhà đầu tư có cơ hội kiếm được lợi nhuận lớn trong một ngày, nhưng cũng có nguy cơ mất tất cả.

Ưu đim:

- Li nhun khng l t s tin đu tư nh

Trong giao d ch futures , nhà đầu tư có thể tận dụng vốn nhỏ để thu được lợi nhuận lớn. Hiện tại, đòn bẩy tối đa được cung cấp bởi các sàn giao dịch lớn là 125X, tức là nhà đầu tư có thể khuếch đại thu nhập lên tới 125 lần vốn của mình. Dù giao dịch futures cải thiện việc sử dụng tài sản, nhưng cần lưu ý: đòn by cao không phù hp vi nhà giao dch mi vì nó làm tăng nguy cơ thanh lý.

- Li nhun nhanh chóng

So với giao d ch spot , giao dịch futures cho phép nhà đầu tư kiếm lợi nhuận nhanh hơn nhiều. Với mức tăng trung bình là 10% mỗi lần, sẽ cần 7 lần tăng để gấp đôi số tiền gốc trong giao dịch spot với số vốn 10,000 USD. Mặt khác, giao dịch với đòn bẩy 10x sẽ tăng gấp đôi số tiền vốn trong một lần tăng cùng một số tiền (lợi nhuận = $10,000 × 10 × 10% = $10,000).

- Tùy chn bán khng

Tiền điện tử là một thị trường bán-tăng, mua-giảm, nghĩa là thời gian vào lệnh là rất quan trọng đối với các nhà đầu tư. Dù có thể dễ dàng kiếm lợi nhuận chỉ bằng cách mua trong thị trường tăng giá, nhưng lợi nhuận thông qua giao dịch spot trở nên khó khăn trong thị trường gấu. Giao dịch futures cung cấp cho các nhà đầu tư một lựa chọn khác - bán khng, cho phép họ kiếm lợi nhuận từ xu hướng thị trường giảm giá.

- Phòng nga ri ro gim giá

Phòng ngừa rủi ro là một chiến lược giao dịch tiên tiến được sử dụng bởi nhà đầu tư và nhà khai thác có kinh nghiệm. Khi lượng nắm giữ spot của nhà đầu tư giảm giá trị trong thị trường giảm giá, họ có thể phòng ngừa rủi ro này bằng cách mở các vị thế bán, sẽ tăng giá trị khi giá của tài sản cơ sở giảm.

Nhưc đim:

- Ri ro thanh lý

Không có cách nào chắc chắn để nhanh chóng kiếm được lợi nhuận khổng lồ. Dù giao dịch futures làm tăng lợi nhuận, nhưng nó cũng có nguy cơ gây thua lỗ lớn. Một trong những rủi ro lớn nhất là thanh lý, đó là khi nhà đầu tư mở một vị thế futures nhưng không có đủ tiền để duy trì vị thế khi giá di chuyển ngược lại với dự đoán của họ. Nói một cách đơn giản, khi biến động giá âm nhân với đòn bẩy vượt quá 100%, toàn bộ số tiền đầu tư sẽ bị mất.

Giả sử rằng Nhà đầu tư A mua BTC với đòn bẩy gấp 50 lần. Nếu giá BTC giảm 2% (50 × 2% = 100%), tiền vốn của Nhà đầu tư A sẽ bị mất hoàn toàn. Ngay cả khi giá tăng sau 5 phút, thua lỗ sẽ xảy ra. Nguyên tắc tương tự cũng áp dụng cho các vị thế bán. Nếu Nhà đầu tư A bán khống BTC với đòn bẩy gấp 20 lần, thì vị thế của họ sẽ bị thanh lý nếu giá tăng 5%.

Thanh lý là rủi ro lớn nhất trong giao dịch futures. Nhiều nhà đầu tư mới bắt đầu giao dịch futures không hiểu rõ về đòn bẩy và không nhận ra rằng các khoản lỗ tiềm năng có thể lớn như lợi nhuận tiềm năng. Để biết thông tin về cách phòng tránh thanh lý, kiểm soát rủi ro và giữ an toàn cho tiền vốn của bạn, hãy tham khảo Cách phòng tránh thanh lý.

Thut ng v giao dch futures.

Qu bo him: Nhóm quỹ được sử dụng để khắc phục thiếu hụt tài sản thế chấp và giảm khả năng giảm đòn bẩy tự động (ADL) xảy ra trên nền tảng. Quỹ bảo hiểm = giá trị của các vị thế ÷ đòn bẩy.

Ký qu duy trì: Số tiền ký quỹ tối thiểu cần thiết để tiếp tục nắm giữ một vị thế. Ký quỹ duy trì sẽ được tăng hoặc giảm dựa trên giới hạn rủi ro của nhà giao dịch.

T l ký qu duy trì: Số tiền ký quỹ tương đương với cấp kích thước vị thế. Khi tỷ lệ ký quỹ của một vị thế giảm xuống dưới tỷ lệ ký quỹ duy trì, một lệnh thanh lý một phần hoặc thanh lý toàn phần sẽ được kích hoạt.

T l ký qu: Đo lường rủi ro vị thế hiện tại của người dùng. Khi đạt 100%, thanh lý hoặc thanh lý một phần sẽ được kích hoạt. Tỷ lệ ký quỹ = tỷ lệ ký quỹ duy trì của vị thế hiện tại ÷ (vốn tài khoản - số tiền bị đóng băng để đặt lệnh trong chế độ ký quỹ isolated - LờiLỗ chưa ghi nhận của vị thế ký quỹ isolated - ký quỹ isolated dành cho vị thế).

Ký qu Isolated: Số lượng ký quỹ nhất định được phân bổ cho mỗi vị thế. Nếu ký quỹ của vị thế giảm xuống dưới mức ký quỹ duy trì, thanh lý sẽ được kích hoạt. Bạn có thể thêm ký quỹ hoặc xoá ký quỹ khỏi vị thế trong chế độ này.

Ký qu cross: Tất cả số dư có sẵn trong tài khoản có thể được sử dụng làm ký quỹ để tránh thanh lý một vị thế.

Chế đ ký qu cross: Một chế độ ký quỹ sử dụng số dư khả dụng trong tài khoản của nhà giao dịch làm ký quỹ để mở vị thế.

Chế đ ký qu isolated: Một chế độ ký quỹ tách riêng ký quỹ dùng để đặt vào các vị thế từ số dư tài khoản của nhà giao dịch.

Giá đánh du: Giá chỉ số spot toàn cầu cộng với tỷ lệ funding basis giảm dần.

Giá đánh du so vi giá thanh lý (chênh lch): Chênh lệch giữa giá thanh lý ước tính và giá đánh dấu hiện tại. Điều này cho phép nhà giao dịch kiểm tra độ chênh lệch và đánh giá rủi ro xảy ra thanh lý ngay lập tức trước khi xác nhận đặt lệnh.

Ký qu v thế: Ký quỹ ban đầu + phí giao dịch cần thiết để đóng vị thế.

Ký qu ban đu: Số tiền ký quỹ cần thiết để mở một vị thế giao dịch ký quỹ.

Thanh lý: Thanh lý xảy ra khi ký quỹ của một vị thế giảm xuống dưới mức ký quỹ duy trì yêu cầu, dẫn đến mất toàn bộ tài sản thế chấp ký quỹ. Kích hoạt khi giá đánh dấu đạt đến giá thanh lý của vị thế.

Đóng giá th trưng: Đóng lệnh kích hoạt được đặt theo giá thị trường.

Lnh th trưng: Lệnh được thực hiện ngay lập tức ở mức giá thị trường tốt nhất hiện có trong sổ lệnh.

Đt lnh da trên giá th trưng: Hệ thống chọn giá có nhiều khả năng được khớp nhất để đặt lệnh. Nếu lệnh không khớp hay khớp không hoàn toàn, hệ thống sẽ tiếp tục đặt lệnh ở mức giá gần nhất có khả năng khớp lệnh cao nhất.

Tin thưng giao dch: Người dùng có thể sử dụng tiền thưởng giao dịch cho các giao dịch trong một phạm vi khối lượng hoặc đầu tư vào một số sản phẩm nhất định nhưng không thể rút hoặc chuyển sang các tài khoản khác.

Ký qu lnh: Tổng số tiền ký quỹ của các lệnh đang chờ xử lý.

LiL chưa ghi nhn: Lợi nhuận và thua lỗ ước tính của một vị thế dựa trên giá thị trường hiện tại, không bao gồm phí giao dịch hoặc phí funding.

Lnh gii hn: Một lệnh được đặt trong sổ lệnh với một giới hạn giá cụ thể. Người dùng là người đặt giới hạn giá. Lệnh chỉ được thực hiện khi giá thị trường đạt hoặc tốt hơn giá chào mua/chào bán hiện tại. Lệnh giới hạn giúp người dùng mua thấp hoặc bán ở mức giá cao hơn giá thị trường hiện tại. Không giống như lệnh thị trường, thực hiện ngay lập tức ở giá thị trường hiện tại, lệnh giới hạn được đặt trong sổ lệnh và chỉ được kích hoạt khi đạt đến giá đã đặt.

Cht li/Ct l Trailing: Một hướng dẫn đặc biệt cho phép người dùng đặt một lệnh được xác định trước khi thị trường di chuyển theo hướng ngược lại hoặc có lợi cho giao dịch của họ. Khi giá thị trường/giá đánh dấu đạt mức giá cao nhất/thấp nhất × (1 ± phương sai theo dõi), lệnh sẽ được đặt ở mức giá thị trường tốt nhất.

Đây là một số thuật ngữ phổ biến trong giao dịch hợp đồng futures. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo Gii thích v thut ng giao dch futures và các kch bn s dng.